Bạn đang tìm hiểu về Luật Thuế xuất nhập khẩu và muốn thực hành làm các câu hỏi trắc nghiệm để hiểu rõ về Luật, phục vụ cho công việc hoặc tham gia các kỳ thi kiểm tra kiến thức. Bạn đã tìm đúng địa chỉ. Dưới đây là bộ 50 câu câu hỏi trắc nghiệm thuế xuất nhập khẩu có đáp án. 50 câu hỏi được chia thành 5 phần, mỗi phần 10 câu hỏi để bạn dễ học, dễ tiếp thu.
Đề trắc nghiệm thuế xuất nhập khẩu: (20 câu)
Câu 1: Trường hợp nào sau đây thuộc diện không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Câu 2: Tường hợp nào sau đây thuộc diện không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Câu 3: Trường hợp nào sau đây thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Câu 4: Trường hợp nào sau đây chịu thuế nhập khẩu:
Câu 5: Trường hợp nào sau đây chịu thuế nhập khẩu:
Bài viết không nên bỏ qua: trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 6: Trường hợp nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Câu 7: Doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ ngồi từ nước ngoài, vậy:
Câu 8: Doanh nghiệp có hàng hóa tạm xuất – tái nhập:
Câu 9: Doanh nghiệp có hàng hóa tạm nhập – tái xuất thì:
Câu 10: Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để gia công sản phẩm cho nước ngoài theo hợp đồng:
Bài viết được nhiều quan tâm: trắc nghiệm thuế thu nhập cá nhân
Câu 11: Doanh nghiệp A trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu B từ nước ngoài, doanh nghiệp A:
Câu 12: Doanh nghiệp A trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu B từ nước29 ngoài:
Câu 13: Thuế nhập khẩu của Việt Nam hiện nay có bao nhiêu phương pháp xác định trị giá tính thuế?
Câu 14: Công ty thương mại nhập khẩu xe Ô tô 4 chỗ nguyên chiếc thì phải tính các loại thuế theo trình tự sau:
Câu 15: Tỷ giá hối đoái dùng để tính trị giá thuế nhập khẩu là:
Có thể bạn cũng muốn xem: trắc nghiệm thuế giá trị gia tăng
Câu 16: Tỷ giá hối đoái dùng để tính thuế nhập khẩu theo quy định được xác định vào thời điểm:
Câu 17: Thuế suất thuế xuất khẩu là:
Câu 18: Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường:
Câu 19: Thuế suất thuế nhập khẩu MFN (Most Favored Nations) là:
Câu 20: Thuế suất ưu đãi đặc biệt của thuế nhập khẩu được áp dụng:
Mời bạn tham khảo: trắc nghiệm luật quản lý thuế
Taca đã cùng bạn ôn tập nội dung thi Thuế xuất nhập khẩu với câu hỏi hỏi trắc nghiệm. Hy vọng bạn đã có những giây phút thú vị và bổ ích.
Hẹn gặp lại bạn trong các nội dung tiếp theo và lớp Ôn thi Đại lý thuế TACA nhé!
Tham khảo ngay: Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm thuế
Phần 3: Câu hỏi trắc nghiệm về thuế xuất nhập khẩu
21. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng, giá trị nhập khẩu ghi trên hợp đồng ngoại thương tính đến kho của doanh nghiệp là 15,5 tỷ, trong đó, giá trị hàng hóa nhập khẩu là 13,9 tỷ, chi phí vận tải quốc tế là 1,1 tỷ, chi phí bảo hiểm quốc tế là 0,4 tỷ, một số loại phí phải nộp ở Việt Nam khi nhập khẩu là 0,1 tỷ. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch, hãy xác định trị giá tính thuế của lô hàng này? a. 15 tỷ b. 15,5 tỷ c. 15,1 tỷ d. 15,4 tỷ
22. Công ty X trong kỳ đã trực tiếp xuất khẩu 10.000 sản phẩm A theo điều kiện giá CIF là 10 USD/sản phẩm, trong đó chi phí vận tải quốc tế và bảo hiểm quốc tế là 1 USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 20.000 đồng/USD. Hãy xác định giá tính thuế của lô hàng này? a. 1,8 tỷ đồng b. 2 tỷ đồng c. 2,2 tỷ đồng d. 0,1 tỷ đồng
Từ câu 23 đến câu 25. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm có 300 điều hòa nhiệt độ giá CIF 9.000.000 đồng/cái, 20.000 chai rượu giá CIF là 30.000/chai. Trên đường vận chuyển từ tàu lớn vào cảng bị vỡ hoàn toàn 3.000 chai rượu, tỷ lệ thiệt hại của điều hòa là 40%. Cơ quan hải quan đã quyết định miễn thuế những thiệt hại đã xảy ra. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa là 20%, rượu là 50%. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch.
26. Doanh nghiệp A trong kỳ đã nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam là 300 triệu đồng. Ngoài ra, doanh nghiệp A còn phải trả chi phí vận tải từ cửa khẩu về kho của doanh nghiệp là 50 triệu đồng. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch. Hãy tính số thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp A phải nộp biết rằng thuế xuất thuế nhập khẩu nguyên liệu E là 20%? a. 300 triệu đồng b. 350 triệu đồng c. 0 đồng d. 310 triệu đồng
27. Công ty X trong kỳ đã trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm A theo điều kiện CIF là 8 USD/sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 7.000 đồng/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 20.000 đồng/USD. Hãy tính số thuế xuất khẩu mà công ty phải nộp biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A là 5%? a. 1224 triệu đồng b. 61,2 triệu đồng c. 64 triệu đồng d. 1280 triệu đồng
28. Một doanh nghiệp N nhập khẩu một lô hàng ký kết với bên nước ngoài như sau: Nhập khẩu 1000 sản phẩm A có giá CIF theo hợp đồng là 2 triệu đồng/sản phẩm; 200 sản phẩm B có giá CIF theo hợp đồng là 3 triệu đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A là 10% và sản phẩm B là 20%. Sản phẩm B là hàng kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất và doanh nghiệp N đã tái xuất trong thời gian quy định. Hãy tính tổng số thuế mà doanh nghiệp N phải nộp? a. 120 triệu đồng b. 320 triệu đồng c. 200 triệu đồng d. 520 triệu đồng
29. Một doanh nghiệp sản xuất gia công hàng hóa nhập khẩu. Trong kỳ nhập khẩu 10.000 đơn vị nguyên liệu A về để sản xuất sản phẩm X. Định mức tiêu hao một đơn vị nguyên liệu A sản xuất được 2 sản phẩm X. Hết hạn giao hàng theo hợp đồng gia công, Doanh nghiệp xuất khẩu 16.000 sản phẩm X. Số sản phẩm còn lại doanh nghiệp bán trong nước. Giá tính thuế nhập khẩu 1 đơn vị nguyên liệu A là 1 triệu đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu A là 10%. Hãy tính thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp có liên quan? a. 1000 triệu đồng b. 200 triệu đồng c. 800 triệu đồng d. 1600 triệu đồng
30. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng theo hợp đồng ký kết với bên nước ngoài như sau: Nhập khẩu 1000 sản phẩm A giá CIF theo hợp đồng là 2 triệu đồng/sản phẩm; 200 sản phẩm B giá CIF theo hợp đồng là 3 triệu đồng/sản phẩm. Thuế nhập khẩu sản phẩm A là 10%, sản phẩm B là 20%. Sản phẩm A sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học. Hãy xác định tổng thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp này phải nộp? a. 120 triệu đồng b. 200 triệu đồng c. 320 triệu đồng d. 440 triệu đồng
Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm thuế XNK
12. Trường hợp nào sau đây được hoàn thuế XNK: a. Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập b. Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu lại Việt Nam c. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài d. Câu a và b đúng
13. Đồng tiền nộp thuế XNK là: a. Đồng tiền Việt Nam b. USD c. Đồng tiền mạnh d. Đồng tiền do doanh nghiệp tự chọn
14. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức thuộc diện: a. Giảm thuế XNK b. Miễn thuế XNK c. Hoàn thuế XNK d. Tất cả các câu trên đều đúng
15. Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân nước ngoài mang vào Việt Nam ngoài định mức quy định thuộc diện: a. Giảm thuế XNK b. Miễn thuế XNK c. Hoàn thuế XNK d. Chịu thuế XNK
a. Giảm thuế XNK b. Miễn thuế XNK c. Hoàn thuế XNK d. Chịu thuế XNK
19. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng, giá nhập ghi trong hợp đồng ngoại thương tính đến kho của doanh nghiệp là 12 tỷ, giá trị hàng hóa nhập khẩu là 11 tỷ, chi phí vận tải quốc tế là 0,5 tỷ, chi phí bảo hiểm quốc tế là 0,4 tỷ, chi phí vận tải từ cửa khẩu về kho của doanh nghiệp là 0,1 tỷ. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch, hãy xác định giá tính thuế của lô hàng này. a. 12 tỷ b. 11,9 tỷ c. 11,5 tỷ d. 11,1 tỷ
20. Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập khẩu trả cho người bán ghi trên hợp đồng theo giá FOB là 10 tỷ. Chi phí vận tải quốc tế doanh nghiệp A trả cho một doanh nghiệp khác là 2 tỷ. Doanh nghiệp A không mua bảo hiểm lô hàng này. Ngoài ra, doanh nghiệp A còn phải trả thêm cho người bán chi phí bao bì đồng nhất với sản phẩm là 0,3 tỷ đồng. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế, hãy xác định giá trị tính thuế của lô hàng này? a. 12,3 tỷ b. 12 tỷ c. 10 tỷ d. 10,3 tỷ